DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HEO

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CƠ KHÍ HƯNG LONG
ic-hotline.png

Hotline hỗ trợ 24/7

0902933878

DÂY CHUYỀN GIẾT MỔ HEO

Dây chuyền giết mổ heo: Trước khi lùa heo vào máy gây ngất, nhân viên lùa heo dùng vòi xịch tắm cho heo hoặc bố trí hệ thống tắm heo tự động, lúc này tắm heo sẽ mang lại hiệu qua gât ngất tốt hơn và đảm bao vệ sinh tốt cho sản phẩm thịt. Khi heo được lùa vào máy chuyển tải heo, một bên nhân viên xích chân heo để móc lên dây chuyền tự động, một bên nhân viên cầm máy gây ngắt heo.
  • CÔNG NGHỆ GIẾT MỔ HEO
  • Liên hệ
  • 7622

 

 

QUY TRÌNH GIẾT MỔ HEO

    Tiếp nhận heo sống→chờ giết mổ→tưới rửa→lùa heo→gây ngất→xả tuyết trên băng tải→xích chân treo và nâng heo lên đường ray→không tuyết→rửa heo→hạ heo→trụng hồ→cạo lông→hồ nước lạnh hạ nhiệt heo→móc heo và nâng lên đường ray→khò lông sót→chỉnh sửa→tưới rửa→làm dấu số thứ tự→cắt đuôi→lấy hậu môn→giải phẩu→lấy lòng trắng→lấy lòng đỏ→lấy mẫu kiểm dịch→cắt đầu→đồng bộ kiểm tra→chỉnh sửa→cắt mảnh→phun rửa→lấy cật→cắt móng→lấy mở lá→chỉnh sửa→cân và phân loại thịt→phun rửa cao áp→xuất thịt nóng (hoặc vào phòng mát)→trả về móc treo→vệ sinh móc treo→móc treo trả về không tải.

Kỷ nghệ giết mổ heo

  1- Tiếp nhận heo sống: Cán bộ kiểm dịch nghiêm túc theo «Quy trình kiểm tra heo sống trước khi giết mổ» đủ tiêu chuẩn mới được nhận vào chuồng chờ giết mổ.

  2- Chờ giết mổ: heo sống được nghỉ ngơi và nhịn ăn 12-24 giờ trước khi đưa vào giết mổ, trước 3 tiếng đưa vào giết mổ nên cho đầy đủ nước vào máng heo.

  3- Tưới rửa: phải tưới rửa heo trước khi gây ngất, trong khi tưới rửa phải đảm bảo cơ thể heo sạch sẽ không dính đất, phân heo đi vào gây ngất.

  4- Lùa heo: nên lùa heo văn minh, hạng chế đánh heo và dùng roi điện.

  5- Gây ngất: Sử dụng máy gây ngất ba điểm nâng điện áp thấp tiến hành gây ngất tim và não heo, công suất 300con/h; heo tàn tật (hoặc heo quá kích cở) dùng máy gây ngất cầm tay gây ngất, điện áp không quá 110v, dòng điện không quá 1.5A, thời gian gây ngất 2-3s.

  6- Nâng heo: Xích chân heo phải chính xác vị trí, treo heo phải nhanh tay đúng lúc.

  7- Xả tuyết: miệng dao chọc tuyết khoản 5cm, từ khâu gây ngất đến chọc tuyết không quá 30s, dao chọc tuyết chỉ dùng chọc một con heo ròi cấm vào bàn cấm dao sát trùng.

  8- Xả tiết: thời gian từ treo heo đến hạ heo xuống hồ trụng khoản 5.8min, dây chuyền khống tuyết áp dụng theo điều chỉnh tốc độ, có thể hiệu chỉnh vận tốc theo thời tiết và giống heo nhu cầu.

  9- Máy rửa heo: để rửa sạch tuyết trên cơ thể heo.

  10- Kiểm tra phần đầu, cắt lưỡi heo: đề phòng khi cạo lông bị làm vỡ lưỡi heo và có một số khách hàng có yêu câu lưỡi heo không được rửa bằng nước lả.

  11- Hạ heo: dùng thiết bị hạ heo bằng hơi, và thiết kết nút bấm thủ công.

  12- Trụng lông: dùng hồ nước nóng tiến hành trụng lông, thời gian trụng khoản 3-5min, nhiệt độ nước nóng khoản 58-63ºc căn cứ theo thời tiết và giống heo quyết định. Khi trụng Thân heo không được lộ lên mặt nước nóng, cung không đước phép chìm xuống đáy hồ, nước nóng trong hồ phải bổ sung đầy đủ. Dung say nước nóng trong hồ ± 0.5ºc. chú ý: nước hồ trụng phải luôn giữ vệ sinh tránh sự ô nhiểm trồng chéo.

  13- Cạo lông: tiến hành cao lông toàn thân heo, thời gian cạo phải căn cứ thời tiết và giống heo hiệu chỉnh thực tế. để nâng cao hiệu quả cạo lông nên phun nước nóng 40ºc hổ trợ.

  14- Ngâm nước lạnh, cạo sửa: cao sửa lông soát, và nâng cao chất lương thịt nên điều khiển nước trong hồ dưới 15ºc.

  15- Nâng móc heo: dùng dao xuyên qua 2 khuỷu chân sau của heo khoản 5-6cm, không được cắt đức xương chày, dây chằng cổ chân, sau đó sỏ móc xà ngang qua 2 chân, thân heo được máy nâng lên đường ray chuyển sang khâu gia công kế tiếp.

  16- Khò lông thủ công: dùng thiết bị khò sạch các lông sót còn lại trên thân heo, chú ý: không được khò cháy da heo.

  17- Chỉnh sửa: cạo sửa lại các vết bẩn, vết sước trên cơ thể heo.

  18- Phun rửa: rửa sạch các lông và vật bẩn dính trên thân heo, áp suất nước phun yêu cầu 2.o-3.0kg/cm, thời gian phun yêu cầu 8 giây trở lên.

  19- Làm dấu số thứ tự: dùng bút ghi thực phẩm ghi số thứ tự cho từng con heo.

  20- Cắt đuôi: cắt sát gốc đuôi heo, không để cho phần đuôi có hiện tượng lòi ra hoặc lỏm vào.

  21- Cắt hậu môn: dùng dao cắt phần ruột già, chú ý: không làm vỡ tràn phân ra ngoài.

  22- Giải phẩu: dùng dao mổ cắt từ xương ức, sau đó cắt bộ sinh dục, khí dùng dao ở vị trí bụng mũi dao phải hướng ra phía ngoài, rạch màng bộc phần bụng, móc lấy ra bàn quan và lòng già, chú ý: không được để phân tràn ra ngoài.

  23- Lấy lòng trắng: cắt đứt dạ dày và các cơ quan liên kết lòng trắng, lấy ra cùng cả dạ dày, chú ý: không được làm vỡ ruột và dạ dày.

  24- Lấy lòng đỏ: cắt đứt các cơ quan liên kết lòng đỏ, móc lấy tim, ngan, phổi lấy ra ngoài, thời gian từ gấy ngất đến lấy lồng đỏ không đước quá 30min(thiết kế phường án nầy khoản 22min).

  25- Lấy mẫu kiểm dịch: cắt mẫu mảnh thịt gần bộ phận tim mạch, đưa vào phòng thí nghiệm tiến hành kiểm nghiệm.

  26- Cắt đầu: cắt từ bộ phận cách gấy tai 0.5-1cm, cắt đứt xương cổ.

  27- Chỉnh sửa: các vết bầm ngoài da và lông sót v…

  28- Phun rửa: sau khi lấy hết nội tạng, lập tức lấy vòi phun khoang heo, để rửa sạch các vết máu bầm, lòng và các tạp chất.

  29-  Cắt mảnh: dùng cửa để cắt thân heo thành 2 mảnh, chú ý: lúc thao tác cưa phải chính xác và người sử dung cửa nên để ý lưỡi cưa, không nên để tay gần vào lưỡi cưa.

  30- Lấy cật heo: dùng dao rạch màng bộc và móc lấy cật.

  31- Lấy ba tuyến: cắt tuyến giáp, tuyến thượng thận, hạch bạch huyết theo trình tự.

  32- Cắt móng : móng trước cắt vị trí cổ tay, móng sau cắt vị trí xương cổ chân, cắt đứt gân cổ tay cổ chân.

  33- Lấy mở lá: dùng tay xé từ dưới lên trên.

  34- Chỉnh sửa: dùng dao cạo sửa các vết thương, máu bầm, lông sót v…

  35- Cân đo phân loại: thông qua cân điện tử đo lường thịt heo bọng chuẩn xác và phân loại thịt.

  36- Làm mát thịt heo bọng: sau khi giết mổ nhanh chống đưa heo bọng vào phòng mát 0-4ºc lam mát bài chua từ 12-24/h.

  37- Tiêu thụ thịt tươi mát: sau khi làm mát bài chua thịt heo bọng đưa ra sảnh xuất hàng xuất ra thị trường.

  38- Tiêu thụ thịt nóng: không cần làm mát bài chua, sau khi giết mổ xong đưa sản phẩm thịt heo bọng ra thị trường tiêu thụ.

  39- Gia công pha lóc: thịt heo bọng gia công theo nhu cầu của thị hiếu, thời gian gia công yêu cầu 45min phải hoàn tắt và đưa vào phòng lạnh. Nhiệt độ trong phòng làm việc yêu cầu 10-12ºc.

Ghi chú: vì thói quen ăn uống của các sản phẩm với các yêu cầu ở các địa phương có sự khác nhau, nên quy trình sẽ có một số khác biệt. vì vậy, thuyết minh công nghệ nối trên chỉ để tham khao.

phân phối của nhân viên giết mổ heo

1-  khu xả tiết, trụng lông (tổng cộng: 17 người)

Lùa heo 2 người.

Chọc tuyết: 1 người.

Treo heo 1 người.

Cắt lưỡi heo: 1 người.

Kiểm tra đầu: 1 người.

Trụng lông: 2 người.

Thao tác máy cạo lông: 1 người.

Hồ nước lạnh cạo sửa ( gồm rạch chân heo) 2 người.

Nâng heo (gồm rạch chân heo ) 1 người.

Khò lông 1 người.

Cạo sửa hoặc chỉnh sửa 4 người.

2-  khu giải phẩu ( Tổng cộng: 25 người)

Cắt đuôi, cắt hậu môn 1 người.

Cắt bộ phận sinh dục 1 người.

Mổ ức 1 người.

Lấy lòng trắng 2 người.

Lấy mẫu 1 người.

Dự bị lấy lòng đỏ 1 người.

Lấy lòng đỏ 1 người.

Cắt đầu 1 người.

Cắt mảnh 2 người.

Kiểm dịch nội tạng 1 người.

Kiểm dịch thân heo 1 người.

Lấy thận 1 người.

Lấy mở lá1 người.

Chỉnh sửa 4 người.

Phân loại đóng dấu 1 người.

Đo lường 1 người.

Đẩy thịt 2 người.

Phòng kiểm nghiệm 2 người.

3-  khu xử lý lòng (Tổng cộng 28 người)

Xử lý đầu và móng heo 4 người.

Xử lý lòng trắng 15 người.

Xử lý lòng đỏ 3 người.

Đẩy thịt phòng mát 2 người.

Vệ sinh móc treo 2 người.

Công nhân điện và cơ khí 2-3 người.

Ghi chú:

  Số lượng nhân viên trong nhà máy phụ thuộc theo lượng sản xuất, chủng loại sản phẩm và yếu tố tay nghề của công nhân.

năng lượng phân phối và tiêu hao 

Yêu cầu cơ bản:

I. Nước, khí nén, thông số khí nén phải thỏa mảng yêu cầu của công nghệ.

II. Vật liệu đường ống phải phù hợp với yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm.

III. Đường ống phải phù hợp cung cấp đầy đủ nước hoặc khí nén trong công nghệ nhu cầu.

IV. Thi công lắp đặt đường ống nghiệm thu phải tiến hành theo quy phạm của vệ sinh an toàn thực phẩm. Sau khi lắp đặt đường ống phải tiến hành 3-5 lần xử lý vệ sinh ống.

Thông số năng lượng tiêu hao cho 500 con heo/ngày

Dùng nước:

1- giết mổ heo và pha lóc bình quân 500 lít/con. 500x500 lít=250000kg/ngày, yêu cầu áp suất nước nơi kết nối thiết bị không dưới 0.2-0.3mpa.

2- căn cứ tính chất thiết bị dùng nước không như nhau. Thiết bị sử dụng nước gồm; nước sạch( nước thường), nước nóng 40ºc, nước nóng 82ºc.

3- Danh sách thiết bị dùng nước lạnh:

Ghi chú: nước tiêu thụ thực tế phụ thuộc sản lượng giết mổ nhiều hoặc ít và hiệu quả trong công việc sản xuất.

Hơi nước nóng:

1- Hơi nước nóng tiêu thụ mỗi con heo giết mổ khoảng 10kg/con, chưa bao gồm dùng nước sinh hoạt. Giao diện thiết bị áp suất hơi 0.4-0.6MPa.

2- Hơi nước nóng tiêu thụ thực tế phụ thuộc sản lượng giết mổ nhiều hoặc ít và hiệu quả trong công việc sản xuất.

3- Danh sách thiết bị dùng hơi nước nóng:

Khí nén:

1- Máy gây ngất ba điểm nâng cần khí nén qua lọc sạch và sấy khô. Và để đảm bảo ổn định áp suất, đầy đủ khí nén. Giao diện thiết bị áp suất không ít hơn 0.4-0.6MPa.

2- Đề nghị bố trí một máy nén khí, hệ thống đồng bộ bao gồm; bồn chứa khí, máy lọc và sấy. Đường ống dẫn khí không nhỏ hơn Ø32.

3- Thông số kỷ thuật:

Máy nén khí: tải khí 2.0­­­­m³/min/ áp suất khí 1.0MPa.

Thiết bị đồng bộ: 1 chiếc bồn chứa khí: 2.0m³, 1 chiếc máy sấy khô: 1 bộ lọc khí có độ chính xác cao.

4- Danh sách thiết bị dùng khí nén:

khí đót:

1- Thiết bị đót lông heo sử dụng khí thiên nhiên hoặc khí dầu mỏ hóa lỏng. vì thiết bị đót lông làm việc gián đoạn, thường gây ra bất ổn trong áp suất của đường ống dẫn khí, yêu cầu đường ống dẫn khí đót Có thể chịu đựng được áp suất 0.2MPa.

2- Đường kính ống dẫn khí đót thích hợp với nhu cầu, được sự xác nhận của nhà cung cấp khí đốt, đề nghị được sự đồng ý của chính quyền của địa phương.

3- Nếu áp suất khí đốt cung cấp không ổn định, ở phía trước máy khò lông lắp 1 van điều chỉnh khí đót.

Tiêu hao khí đót (số tham khảo):

1- Khí đót thiên nhiên: 0.01/s lúc đót lông.

2- Gas: 6g/s lúc đót lông.

3- Thời gian đót lông: 5-7/s

4- Áp suất khí đót: 0.06Mpa-0.07Mpa.

5- giá trị năng lượng của khí thiên nhiên 31.6 Megajoules/m³.

6- giá trị năng lượng của khí gas 46.38 Megajoules/m³.

 Tiêu hao điện:

1- Tổng số tiêu thụ điện của thiết bị giết mổ, do quy mô sản xuất yếu tố số lượng thiết bị quyết định. Tham khảo biểu tiêu thụ điện thiết bị đơn lể.

2- Danh sách thiết bị công nghệ giết mổ:          

Tổng công suất điện: 64.85kw

3- Điều khiển: tập trụng điều khiển tại phòng điện. nút công tắc tại các vị trí làm việc.

Thuyết minh:

1- Tất cả các đường ống nguồn cung cấp cần phải kết nối với giao diện thiết bị,Van điều khiển lắp đặt ở nơi thuận tiện cho việc vận hành thao tác thiết bị.

2- Vị trí giao diện thiết bị, sau khí lắp đặt cố định thiết bị làm chuẩn.

3- Trước khí lắp đặt đường ống phải tiến hành làm vệ sinh, để đảm bảo vệ sinh đường ống.

4- Thông số này thiết kế theo 500con/ngày, nếu có sự thay đổi, thông số năng lượng tiêu thụ, nên tăng hay giảm như theo sản lượng.

5- Giết mổ 500con/ngày, lượng nước thải khoảng 250m³/ngày.

 

CUNG CẤP TƯ LIỆU

CÔNG TY TNHH TM CƠ KHI HƯNG LONG 

LIÊN HỆ : 0902933878

 

 

 

  

Sản phẩm cùng loại
Chỉ đường
Zalo
Hotline